Với mục đích hỗ trợ tài chính đối với DNNVV theo Quyết định số 601/QĐ-TTg ngày 17/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ và thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/05/2016 của Chính phủ về Hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020. Quỹ Phát triển DNNVV triển khai các chương trình hỗ trợ tài chính năm 2017 đối với DNNVV thông qua các Ngân hàng nhận ủy thác của Quỹ với lãi suất cố định trong suốt thời hạn vay vốn là7%/năm, tổng hạn mức của các chương trình là 560 tỷ đồng.
Một số chính sách ưu đãi chung của các chương trình:
1. Mục đích vay vốn:Đầu tư cơ bản
2.Mức cho vay tối đa:70% tổng mức vốn đầu tư hợp lý của dự án, phương án sản xuất - kinh doanh (Quỹ không cho vay vốn lưu động), định mức tối đa tùy theo từng chương trình.
3. Thời hạn vay:7 năm
4. Lãi suất:7%/năm cố định trong suốt thời hạn vay vốn
5.Đối tượng hỗ trợ:Các DNNVV được quy định tại Điều 6, Thông tư số 13/2015/TT-BKHĐT ngày 28/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Danh mục lĩnh vực ưu tiên hỗ trợ và tiêu chí lựa chọn đối tượng ưu tiên hỗ trợ của Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa và các quy định cụ thể khác tại mỗi chương trình.
6. Tài sản bảo đảm:Không vượt quá 100% giá trị khoản vay; được sử dụng tài sản hình thành từ vốn vay làm tài sản bảo đảm cho khoản vay
7. Đồng tiền cho vay:VND
8. Phạm vi chương trình: Toàn quốc
Một số nội dung cơ bản các chương trình hỗ trợ tài chính năm 2017:
1. Chương trình hỗ trợ DNNVV đổi mới sáng tạo
- Hạn mức chương trình: 100 tỷ, tổng hạn mức chương trình sẽ giảm tương ứng sau mỗi lần giải ngân
- Thời gian ân hạn trả gốc: tối đa 24 tháng
- Mức cho vay tối đa: 10 tỷ
- Đối tượng hỗ trợ: Các DNNVV được quy định tại Điều 6, Thông tư số 13/2015/TT-BKHĐT ngày 28/10/2015 và các tiêu chí về đổi mới sáng tạo như sau:
+ Được hỗ trợ, tài trợ, đầu tư từ bất kỳ quỹ, chương trình, dự án nào của Chính phủ Việt Nam hoặc Chính phủ nước ngoài có mục tiêu hỗ trợ, thúc đẩy đổi mới sáng tạo; hoặc
+ Được hỗ trợ, tài trợ, đầu tư từ bất kỳ cơ sở ươm tạo thúc đẩy doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, Quỹ Đầu tư mạo hiểm, Nhà đầu tư thiên thần; hoặc
+ Được giải ba trở lên từ bất kỳ cuộc thi cho khởi nghiệp nào được tổ chức bởi các cơ quan Chính phủ, các tổ chức đại diện doanh nghiệp cấp quốc gia; hoặc
+ Được cấp giấy Chứng nhận doanh nghiệp Khoa học và công nghệ, Doanh nghiệp công nghệ cao, Doanh nghiệp được Nhà nước giao quyền sở hữu, sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ sử dụng ngân sách Nhà nước; hoặc
+ Có giải pháp kỹ thuật được cấp bằng độc quyền sáng chế hoặc giải pháp hữu ích trong lĩnh vực liên quan đến các ngành kinh doanh của doanh nghiệp; hoặc
+ Được nhận chuyển giao công nghệ trong nước và từ nước ngoài thuộc Danh mục công nghệ khuyến khích chuyển giao do Thủ tướng/ Chính phủ ban hành và có chứng nhận hợp đồng chuyển giao công nghệ.
- Có dự án/Phương án sản xuất- kinh doanh vay vốn để thực hiện đầu tư cơ bản phục vụ sản xuất.
2. Chương trình hỗ trợ DNNVV trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản
- Hạn mức chương trình: 180 tỷ, tổng hạn mức chương trình sẽ giảm tương ứng sau mỗi lần giải ngân
- Thời gian ân hạn trả gốc: tối đa 18 tháng
- Mức cho vay tối đa: 20 tỷ
- Đối tượng hỗ trợ:DNNVV hoạt động trên thời gian 2 năm kể từ thời điểm đăng ký kinh doanh, đáp ứng được các tiêu chí bắt buộc quy định tại Điều 6, Thông tư số 13/2015/TT-BKHĐT ngày 28/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Danh mục lĩnh vực ưu tiên hỗ trợ và tiêu chí lựa chọn đối tượng ưu tiên hỗ trợ của Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; và có Dự án/ Phương án sản xuất - kinh doanh vay vốn để thực hiện đầu tư cơ bản phục vụ sản xuất.
Dự án, phương án sản xuất kinh doanh thuộc mã ngành 01 (ngoại trừ 01150, 017), 02 ( ngoại trừ 02210), 03 (theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ).
3. Chương trình hỗ trợ DNNVV trong lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo
- Hạn mức chương trình: 180 tỷ, tổng hạn mức chương trình sẽ giảm tương ứng sau mỗi lần giải ngân
- Thời gian ân hạn trả gốc: tối đa 18 tháng
- Mức cho vay tối đa: 25 tỷ
- Đối tượng hỗ trợ:DNNVV hoạt động trên thời gian 2 năm kể từ thời điểm đăng ký kinh doanh, đáp ứng được các tiêu chí bắt buộc quy định tại Điều 6, Thông tư số 13/2015/TT-BKHĐT ngày 28/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Danh mục lĩnh vực ưu tiên hỗ trợ và tiêu chí lựa chọn đối tượng ưu tiên hỗ trợ của Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; và có Dự án/ Phương án sản xuất - kinh doanh vay vốn để thực hiện đầu tư cơ bản phục vụ sản xuất.
Dự án, phương án sản xuất kinh doanh thuộc mã ngành 10, 11, 13, 14, 15, 16, 17,18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25 (trừ 252), 26, 27, 28, 29, 30 (trừ 304), 31, 32 (trừ 321) (theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ).
4. Chương trình hỗ trợ DNNVV trong ngành hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải
- Hạn mức chương trình: 100 tỷ, tổng hạn mức chương trình sẽ giảm tương ứng sau mỗi lần giải ngân
- Thời gian ân hạn trả gốc: tối đa 24 tháng
- Mức cho vay tối đa: 25 tỷ
- Đối tượng hỗ trợ:- DNNVV hoạt động trên thời gian 2 năm kể từ thời điểm đăng ký kinh doanh, đáp ứng được các tiêu chí bắt buộc quy định tại Điều 6, Thông tư số 13/2015/TT-BKHĐT ngày 28/10/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành Danh mục lĩnh vực ưu tiên hỗ trợ và tiêu chí lựa chọn đối tượng ưu tiên hỗ trợ của Quỹ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Dự án, phương án sản xuất kinh doanh thuộc mã ngành (theo Quyết định số 10/2007/QĐ-TTg ngày 23/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ): 36, 37, 38, 39.
- Dự án/ Phương án sản xuất - kinh doanh vay vốn để thực hiện đầu tư cơ bản.
(Quỹ không hỗ trợ đối với các DNNVV tái chế phế liệu nhập khẩu).
Chương trình được triển khai cho đến hết ngày 31/12/2017 hoặc đến khi hạn mức của chương trình được sử dụng hết hoặc khi có thông báo thay đổi của Quỹ. Thời gian Quỹ nhận hồ sơ từ Ngân hàng nhận ủy thác đợt 01 kể từ khi có thông báo chương trình đến hết 31/03/2017.Thời gian nhận hồ sơ các đợt tiếp theo sẽ được quỹ thông báo trong thời gian tiếp theo ( Phụ thuộc vào số lượng hồ sơ đạt yêu cầu của đợt 01).
(Chi tiết tại chương trình hỗ trợ tài chính năm 2017 của Quỹ)
5. Các trường hợp Quỹ không ưu tiên hỗ trợ:
5.1. DNNVV có tổng nguồn vốn ( tổng nguồn vốn tương đương với tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) lớn hơn 100 tỷ đổng, trừ các trường hợp sau:
- DNNVV đáp đứng đượcc ác tiêu chí quy định tại chương trình hỗ trợ DNNVV đổi mới sáng tao;
- DNNVV có dự án, phương án sản xuất kinh doanh có điểm tiêu chí ưu tiên lựa chọn đạt 80 điểm trở lên theo quy định tại phục lục 1 Thông tư số 13/2015/TT-BKHĐT ngày 28/10/2015.
5.2. DNNVV có vốn sở hữu nhà nước;
5.3, DNNVV tái chế phế liệu nhập khẩu hoặc dự án liên quan đến hoạt động chôn lấp rác thải
Để biết thêm thông tin chi tiết, xin vui lòng liên hệ Quỹ Phát triển DNNVV:
- Địa chỉ: Phòng 1101, Tầng 11, Tòa nhà D25 - Bộ Kế hoạch và Đầu tư, ngõ 7 - Tôn Thất Thuyết - Cầu Giấy - Hà Nội;
- ĐT: 0437957855 - 0437957897, số máy lẻ: 204/205;
- Website: http://www.smedf.gov.vn hoặc http://smedf.gov.vn
VPHH