Đơn vị bầu cử số 1: huyện Phong Điền, có số đại biểu được bầu là 5;
Đơn vị bầu cử số 2: huyện Quảng Điền, có số đại biểu được bầu là 5;
Đơn vị bầu cử số 3: huyện Hương Trà, có số đại biểu được bầu là 5;
Đơn vị bầu cử số 4: thành phố Huế (gồm các phường: Hương Sơ, An Hòa, Hương Long, Kim Long, Phú Thuận, Tây Lộc, Phú Bình), có số đại biểu được bầu là 3;
Đơn vị bầu cử số 5: thành phố Huế (gồm các phường: Thuận Hòa, Thuận Thành, Thuận Lộc, Phú Hòa, Phú Cát, Phú Hiệp, Phú Hậu), có số đại biểu được bầu là 3;
Đơn vị bầu cử số 6: thành phố Huế (gồm các phường: Phú Nhuận, Phước Vĩnh, Trường An, Thủy Xuân, Thủy Biều, Đúc, Vĩnh Ninh), có số đại biểu được bầu là 3;
Đơn vị bầu cử số 7: thành phố Huế (gồm các phường: Vĩ Dạ, Xuân Phú, Phú Hội, An Đông, An Tây, An Cựu), có số đại biểu được bầu là 4;
Đơn vị bầu cử số 8: huyện Phú Vang (gồm các xã: Phú Dương, Phú Mậu, Phú Thanh, Phú Thuận, Phú Hải, Phú Diên, Vinh Xuân, Vinh Thanh, Vinh An và thị trấn Thuận An), có số đại biểu được bầu là 4;
Đơn vị bầu cử số 9: huyện Phú Vang (gồm các xã: Phú Thượng, Phú An, Phú Mỹ, Phú Xuân, Phú Hồ, Phú Lương, Phú Đa, Vinh Thái, Vinh Phú, Vinh Hà), có số đại biểu được bầu là 3;
Đơn vị bầu cử số 10: thị xã Hương Thủy, có số đại biểu được bầu là 5;
Đơn vị bầu cử số 11: huyện Phú Lộc (gồm các xã: Lộc Bình, Lộc Bổn, Lộc Sơn, Lộc An, Lộc Hòa, Xuân Lộc, Lộc Điền, Lộc Trì và thị trấn Phú Lộc), có số đại biểu được bầu là 3;
Đơn vị bầu cử số 12: huyện Phú Lộc (gồm các xã: Lộc Thủy, Lộc Tiến, Lộc Vĩnh, Vinh Hưng, Vinh Mỹ, Vinh Giang, Vinh Hải, Vinh Hiền và thị trấn Lăng Cô), có số đại biểu được bầu là 3;
Đơn vị bầu cử số 13: huyện Nam Đông, có số đại biểu được bầu là 3;
Đơn vị bầu cử số 14: huyện A Lưới, có số đại biểu được bầu là 3.