I. Quỹ đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế
Là một tổ chức tài chính nhà nước, được thành lập theo Quyết định số 59/QĐ-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2015 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm mục đích tiếp nhận vốn ngân sách, huy động vốn trung và dài hạn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để cho vay, đầu tư vào dự án, doanh nghiệp phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội của tỉnh và bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn theo quy định.
1. Vốn điều lệ của Quỹ: 326.860.000.000 đồng (Ba trăm hai mươi sáu tỷ, tám trăm sáu mươi triệu đồng ), do Ngân sách tỉnh cấp từ năm 2015 đến năm 2017.
2. Tên gọi của Quỹ:
a) Tên gọi đầy đủ: Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thừa Thiên Huế.
b) Tên viết tắt: Quỹ Đầu tư phát triển và Bảo lãnh tín dụng cho DNNVV Thừa Thiên Huế
c) Tên giao dịch quốc tế: Thua Thien Hue province Development and Credit guarantee Fund for Medium - Small Enterprises.
d) Tên viết tắt Tiếng Anh: TTHDCGF
3. Địa chỉ giao dịch hiện tại: 16 Lê Lợi, thành phố Huế ( tạm thời);
- Hội đồng quản lý Quỹ: theo Quyết định số 788/ QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của UBND tỉnh.
-Giám đốc Quỹ: ông LÊ QUANG MINH, điện thoại: 0914.079.162
Email: lbqanh@gmail.com
II. Nguyên tắc hoạt động
1. Quỹ hoạt động theo mô hình ngân hàng chính sách, thực hiện nguyên tắc tự chủ về tài chính, không vì mục tiêu lợi nhuận, bảo toàn và phát triển vốn.
2. Quỹ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi nguồn vốn chủ sở hữu của Quỹ.
III. Chức năng, nhiệm vụ của Quỹ
1. Quỹ được đầu tư trực tiếp vào các dự án; cho vay, cho vay hợp vốn đối với các dự án; góp vốn thành lập công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn theo quy định của Luật doanh nghiệp để thực hiện các hoạt động đầu tư trực tiếp vào các công trình, dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội thuộc danh mục các lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ưu tiên phát triển của địa phương:
STT
|
Lĩnh vực đầu tư và kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
|
I
|
Kết cấu hạ tầng giao thông, năng lượng, môi trường
|
1
|
Đầu tư kết cấu hạ tầng
|
2
|
Đầu tư phát triển điện, sử dụng năng lượng mặt trời, năng lượng gió
|
3
|
Đầu tư hệ thống cấp nước sạch, thoát nước, xử lý nước thải, rác thải, khí thải, đầu tư hệ thống tái chế, tái sử dụng chất thải, đầu tư sản xuất các sản phẩm thân thiện với môi trường
|
4
|
Đầu tư, phát triển hệ thống phương tiện vận tải công cộng
|
II
|
Công nghiệp, công nghiệp phụ trợ
|
1
|
Đầu tư các dự án xây dựng kết cấu hạ tầng của Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao
|
2
|
Đầu tư các dự án phụ trợ bên ngoài hàng rào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao
|
3
|
Di chuyển sắp xếp lại các cơ sở sản xuất, cụm làng nghề
|
III
|
Nông, lâm, ngư nghiệp và phát triển nông thôn
|
1
|
Đầu tư xây dựng, cải tạo hồ chứa nước, công trình thuỷ lợi
|
2
|
Đầu tư xây dựng, cải tạo nâng cấp các dự án phục vụ sản xuất, phát triển nông thôn, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
|
3
|
Đầu tư xây dựng và bảo vệ rừng phòng hộ, dự án bảo vệ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp
|
IV
|
Xã hội hoá hạ tầng xã hội
|
1
|
Đầu tư xây dựng, phát triển nhà ở xã hội (nhà ở cho người có thu nhập thấp, nhà ở cho công nhân, ký túc xá sinh viên...)
|
2
|
Đầu tư xây dựng, mở rộng bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh, trường học, siêu thị, chợ, trung tâm thương mại, chỉnh trang đô thị, hạ tầng khu dân cư, khu đô thị, khu tái định cư, văn hoá, thể dục thể thao, công viên
|
3
|
Đầu tư xây dựng, cải tạo khu du lịch, vui chơi giải trí, nghỉ dưỡng gắn với bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử tại địa phương
|
4
|
Di chuyển, sắp xếp, hiện đại hoá các khu nghĩa trang
|
V
|
Lĩnh vực đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội khác tại địa phương theo chỉ đạo của UBND tỉnh
|
(Quyết định số 1091/ QĐ-UBND ngày 16/6/2015 của UBND tỉnh )
- Điều kiện cho vay
Quỹ chỉ cho vay khi chủ đầu tư bảo đảm có đủ điều kiện sau đây:
+ Đã hoàn thành thủ tục đầu tư theo quy định của pháp luật;
+ Có phương án sản xuất, kinh doanh có lãi và phương án bảo đảm trả được nợ,
+ Có cam kết mua bảo hiểm đối với tài sản hình thành từ vốn vay thuộc đối tượng mua bảo hiểm bắt buộc tại một công ty bảo hiểm được phép hoạt động tại Việt Nam.
+ Chủ đầu tư là các tổ chức có tư cách pháp nhân hoặc các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
- Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay được xác định theo khả năng thu hồi vốn phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng dự án và khả năng trả nợ của chủ đầu tư nhưng tối đa là 15 năm. Trường hợp đặc biệt vay trên 15 năm, Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
- Mức lãi suất cho vay tối thiểu của Quỹ là 6% năm ( sáu phần trăm một năm) theo Quyết định số 1071/ QĐ-UBND ngày 12/6/2015 của UBND tỉnh.
- Giới hạn cho vay:
+ Giới hạn cho vay đối với dự án không được vượt quá 20% vốn chủ sở hữu của Quỹ tại thời điểm thực hiện và không vượt quá 80% tổng vốn đầu tư của dự án. Trường hợp Quỹ thực hiện đồng thời đầu tư trực tiếp và cho vay đối với một dự án thì tổng giới hạn đầu tư trực tiếp và cho vay không được vượt quá 30% vốn chủ sở hữu của Quỹ tại thời điểm thực hiện;
+ Tổng mức dư nợ cho vay đối với một khách hàng của Quỹ không được vượt quá 25% vốn chử sở hữu của Quỹ.
2. Quỹ thực hiện nhiệm vụ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa ( theo quy định tại Quyết định số 58/2013/ QĐ-TTg).
- Định nghĩa DNNVV: theo điều 3, Nghị đi số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ.
- Đối tượng được Quỹ cấp bảo lãnh tín dụng: các DNNVV theo quy định của pháp luật hiện hành vay vốn bằng đồng Việt Nam tại các tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo Luật các tổ chức tín dụng.
- Điều kiện để được bảo lãnh tín dụng:
+ Có dự án đầu tư, phương án SXKD có hiêu quả, có khả năng hoàn trả vốn vay.
+ Có tổng giá trị tài sản thế chấp, cầm cố tại tổ chức tín dụng theo quy định của pháp luật tối thiểu bằng 15% giá trị khoản vay.
+ Có tổi thiểu 15% vốn chủ sở hữu tham gia dự án đầu tư, phương án SXKD.
+ Tại thời điểm đề nghị bảo lãnh, không có các khoản nợ đọng nghĩa vụ với NSNN, nợ xấu tại các tổ chức tín dụng hoặc các tổ chức kinh tế khác.
- Phí bảo lãnh tín dụng bằng 0.5%/ năm tính trên số tiền được bảo lãnh và thời hạn bảo lãnh theo Quyết định số 1072/QĐ-UBND ngày 12/6/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Các hoạt động khác:
a) Hoạt động huy động vốn: Quỹ được huy động các nguồn vốn trung và dài hạn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định tại Điều 27 và Điều 28 Nghị định số 138/2007/NĐ-CP.
b) Hoạt động uỷ thác và nhận uỷ thác:
- Nhận uỷ thác
+ Quỹ được nhận uỷ thác: quản lý nguồn vốn đầu tư. cho vay đầu tư và thu hồi nợ, cấp phát vốn đầu tư cho các công trình, dự án từ ngân sách nhà nước, Ngân hàng phát triển Việt Nam, các doanh nghiệp và các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước thông qua hợp đồng nhận uỷ thác giữa Quỹ với tổ chức, cá nhân uỷ thác.
+ Quỹ được nhận uỷ thác quản lý hoạt động của quỹ bảo lãnh tín dụng cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa; quỹ phát triển nhà ở, quỹ phát triển đất, quỹ hổ trợ phát triển Hợp tác xã và các quỹ tài chính địa phương khác do UBND cấp tỉnh thành lập. Việc uỷ thác cho Quỹ được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
+ Quỹ được thực hiện phát hành trái phiếu chính quyền địa phương theo uỷ quyền của UBND cấp tỉnh để huy động vốn cho ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật.
+ Quỹ được hưởng phí dich vụ nhận uỷ thác.
Mức phí cụ thể được thoả thuận và ghi trong hợp đồng nhận uỷ thác
- Uỷ thác
+ Quỹ được uỷ thác cho các tổ chức tín dụng và Ngân hàng phát triển Việt Nam thực hiện cho vay và thu hồi nợ một số dự án thuộc đối tượng vay vốn của Quỹ thông qua hợp đồng uỷ thác giữa Quỹ với tổ chức nhận uỷ thác.
+ Các tổ chức nhận uỷ thác được hưởng phí dịch vụ uỷ thác. Mức phí cụ thể được thoả thuận va ghi trong hợp đ uỷ thác.
c) Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh giao